Bước kiểm tra ván ép cốp pha nói chung và ván ép cốp pha phủ film nói riêng trước khi mua là vô cùng quan trọng, như Woodee để cập rất nhiều, hiện nay trên thị trường có rất rất nhiều các loại ván ép cốp pha khác nhau, theo các quy trình sản xuất riêng của từng nhà máy. Do đó các loại ván ép cốp pha kém chất lượng cũng tràn lan trên thị trường.
Để giúp bạn hiểu rõ hơn cấu tạo, công dụng và các lưu ý khi chọn ván ép cốp pha phủ film, bài viết sau đây sẽ chi tiết từng phần để có thể giúp bạn chọn được ván ép cốp pha phủ film chất lượng nhất.
Có thể bạn quan tâm
Tóm tắt bài viết: 5 Bước chọn ván ép cốp pha phủ film chất lượng
1. Cấu tạo chung và quy cách của ván ép phủ film
Ván cốp pha phủ film (tên tiếng anh: Film Faced Plywood, WBP Film Faced Plywood) hay còn được gọi là ván phủ phim, ván ép phủ phim, ván cốp pha phủ phim, ván khuôn phủ phim, được gọi chung là ván ép phủ film.
Áp dụng ván ép cốp pha vào xây dựng. Nguồn video: Youtube
Cấu tạo cơ bản của ván ép cốp pha phủ film chất lượng
Cấu tạo từ các lớp gỗ mỏng thường là từ 9 đến 12 lớp, ép lại với nhau bằng một keo chuyên dụng là (Phenolic formaldehyd, Melamine ..) kháng nước và được phủ 1 lớp film (Dynea, Stora Enso) ở bên ngoài, lớp film này sẽ cán 1 lớp keo Phenolic hoặc Melamine giúp kháng nước cũng như tạo độ láng, bóng, giảm trầy xước và bảo vệ được ván lâu hơn trong quá trình sử dụng. Và trong xây dựng, chúng được dùng để đổ sàn bê tông. Nhờ vào lớp phủ film bên ngoài phẳng, nên khi hoàn thiện khuôn bê tông luôn mịn màng mà không cần tô, trát lại.
Hiện nay ván ép cốp pha phủ film ở Việt Nam có quy cách cơ bản như sau:
Kích thước: 1220mm x 2440mm
Độ dày: 12mm, 15mm, 17mm, 18mm, 21mm
Ngoài ra còn có kích thước: 914mm x 1828mm,
Các nước EU thường sử dụng size 1250mm x 2500mm và độ dày ván thường 18mm, 21mm.
Trên thị trường hiện tại có 2 loại ván ép cốp pha phủ phim phổ biến là ván ép cốp pha phủ đen và ván ép cốp pha phủ film nâu, ngoài ra còn có màu vàng, màu trắng.
2. Các bước kiểm tra ván ép cốp pha phủ film chất lượng
Bước 1: Kiểm tra sơ bộ
Đây là bước đơn giản nhất, bạn có thể kiểm tra sơ bộ ván bằng cách nhìn xem ván có bị các dấu hiệu bất thường không, thông thường sẽ có các dấu hiệu như: bong keo, ván bị hở, bị thấm nước, cong vênh, mối mọt… thậm chí là ván bị nứt (đối với trường hợp này thì bạn nên xem lại chất lượng của nhà cung cấp do quy trình sản xuất là giống nhau và sản xuất hàng loạt, một tấm ván bị thì có thể cả lô sẽ bị, tình trạng ván nứt là nguyên nhân gỗ ép, keo, film và quy trình ép không tốt, bạn nên cân nhắc thật kỹ).
Bước 2: Kiểm tra chất lượng keo
Lớp keo là một thành phần giúp ván ép liên kết và có khả năng chịu nước, keo được sử dụng cho ván ép cốp pha nói chung hoặc ván ép cốp pha phủ film là keo WBP. WBP (water boiled proof – không thấm trong nước sôi), đây là cách gọi chung của những loại keo có khả năng chống nước như phenolic, melamine, …
Keo WBP cho ván ép cốp pha phủ phim có khả năng đặc biệt là tiếp xúc với các điều kiện tự nhiên như nước, ẩm trong thời gian dài, hoặc có thể là vĩnh viễn thì lớp keo này sẽ không bị tách lớp. hoặc có thể chịu được điều kiện nước sôi từ 10 – 12h mà không bị bong.
Loại keo này là thành phần quan trọng nhất của ván, vì nếu kéo không chất lượng thì ván sẽ bị hỏng rất nhanh.
Ngoài ra còn một loại keo ít phổ biến hơn là MR, đây cũng là loại keo chống ẩm, chống nước tương đối, nhưng khả năng chịu nước sôi tối ta chỉ 30 phút nên ít được dùng làm ván ép cốp pha trong xây dựng.
Để kiểm tra cho ván ép cốp pha phủ film chất lượng hay không thì bạn chỉ cần cưa 1 mảnh ván trong nước sôi. Sau một thời gian, ván không bị tách lớp thì khả năng cao là được ép bằng keo WBP.
Bước 3: Kiểm tra ruột ván
Ruột ván ép cốp pha thường chia thành 5 loại theo thứ tự giảm dần: AAA, AA, AB, BC, CD. Các loại ván có chất lượng tốt thường có khổ lớn, phẳng và được ép nóng nhiều lần, quy trình giám sát cũng sẽ cao hơn. Vì thế nhiều người hay nói chọn ván AA, AB cũng do chất lượng của ruột ván mà có tên như vậy.
Ruột ván AAA là loại ván có chất lượng cao nhất (Chủ yếu dành riêng cho các công trình lớn và các thị trường Châu Âu) và loại ván này có giá thành rất cao.
Ruột ván AA, AB là loại phổ biến nhất vì đây là loại ván chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn của hầu hết các nước và các tiêu chuẩn của ngành xây dựng. Đáp ứng hầu hết các yêu cầu sử dụng và có giá thành phải chăng nên đây là loại ruột ván được sử dụng nhiều nhất.
Cuối cùng là loại ruột ván BC và CD, ưu điểm của loại ván này là giá thành rẻ, có thể sử dụng từ 2-4 lần tuỳ loại, có thể đáp ứng được các nhu cầu không cần phải sử dụng đến ván có chất lượng quá cao. Nhược điểm lớn nhất của loại ván này là có khổ nhỏ và mục đích sử dụng cũng sẽ bị hạn chế.
Để kiểm tra chất lượng ruột ván ép cốp pha phủ film chất lượng hay không chúng ta có thể kiểm tra bằng cách cưa ván thành nhiều tấm nhỏ, nếu ruột ván khít lại với nhau, các tấm veneer đều nhau thì chất lượng cao, và ngược lại chúng ta thấy nhiều lỗ rỗng, các tấm veneer không đều thì khả năng ván có chất lượng thấp.
Mỗi tấm ván ép cốp phả phủ phim chất lượng được ghép với nhau bởi 11 đến 13 lớp gỗ. Gỗ được bóc lớp từ thân gỗ nguyên trụ thuộc các dòng. Các loại gỗ chuyên dụng cho ván ép cốp pha phủ film
Poplar: Là Gỗ Bạch Dương, màu trắng hay vàng nhạt, độ dẻo cao. Đây là loại ván có các yếu tố phù hợp để làm ván ép cốp pha phủ film, vì thế trên thị trường ván ép cốp pha chúng ta thường thấy loại ván này, tuy nhiên một số loại ván ép tuy là gỗ poplar nhưng có chất lượng kém, xuất xứ từ Trung Quốc.
Riêng các loại gỗ từ cây bạch đàn, cao su, keo… có độ bền cơ học cao, dẻo dai, chống chọi với thời tiết khắc nghiệt, độ ổn định cao, ít giãn nở, cong vênh, rất phù hợp làm ván ép cốp pha trong xây dựng. Một điều đặc biệt là những loại cây gỗ này rất dễ tròng và phát triển ở khí hậu của Việt Nam, do đó đây cũng là điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển ván ép cốp pha.
Bước 4: Kiểm tra film, bề mặt ván
Bề mặt ván sẽ được phủ film Dynea, Stora Enso: là loại film chất lượng cao giúp bề mặt láng mịn, góp phần ngăn cản sự tiếp xúc của mặt ván với môi trường, bảo đảm được độ bền trong thời gian rất lâu.
Ngoài ra chúng ta có thể quan sát trên bề mặt film ván, nếu có chỗ nào bị cháy thì có thể ruột gỗ nơi đó bị rỗng hoặc không bám keo.
Bước 5: Kiểm tra khối lượng ván
Cuối cùng là kiểm tra khối lượng ván ép phủ film, vì nếu là một tấm ván ép cốp pha phủ film chất lượng, thì trọng lượng cũng sẽ đặt yêu cầu. Thông thường khi ván đạt hết các yêu cầu trên thì trọng lượng ván sẽ tầm hơn 30kg/tấm. Vì thế nếu bạn đã kiểm tra thật kỹ ván nhưng trọng lượng lại là dưới 30kg thì bạn cũng nên hỏi lại nhà cung cấp thật chi tiết và cẩn thật.
– Một tình trạng không phổ biến lắm nhưng bạn cũng phải chú ý đó là ván bị thiếu độ dày (thiếu li), vì thế không chỉ kiểm tra keo, ruột ván và film thì bạn cũng phải kiểm tra độ dày của ván.
Tổng kết bài viết: 5 Bước chọn ván ép cốp pha phủ film chất lượng
Trên đây là 5 bước chọn ván ép cốp pha phủ film chất lượng, tuy chúng ta có thể kiểm tra từng bước thật kỹ trước khi mua, nhưng cách tốt nhất bạn hãy chọn những nhà cung cấp ván ép cốp pha phủ film chất lượng, uy tín và có những chứng nhận đạt chuẩn. Đừng vì giá thành rẻ mà mua các loại ván kém chất lượng, không chỉ không đảm bảo chất lượng công trình mà nếu có xảy ra sơ xuất cũng sẽ ảnh hưởng rất lớn.
Nếu bạn đang có nhu cầu về ván ép cốp pha phủ film chất lượng thì có thể liên hệ ngay với Woodee, chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn những sản phẩm tốt nhất, chất lượng nhất cũng như phù hợp với nhu cầu của bạn nhất.
Nếu bạn có nhu cầu tư vấn về các sản phẩm gỗ, ván ép thì đừng ngần ngại inbox qua Fanpage hoặc gọi trực tiếp đến hotline: 0909.482.859 – 0946.120.009 . Woodee sẽ tư vấn cho bạn những sản phẩm tốt nhất, phù hợp với nhu cầu của bạn và cam kết giá tốt nhất thị trường.
Nếu thấy bài viết này hay và có ích, hãy chia sẽ để bạn bè và người thân để mọi người có thêm nhiều kiến thức về gỗ, ván ép, nội thất…. Nếu bạn có thắc mắc hoặc ý kiến thì có thể bình luận ngay bên dưới nhé.